I. Lãnh đạo đơn vị
![]() |
![]() |
Trưởng phòng ThS. Nguyễn Anh Khoa |
Phó trưởng phòng ThS. Phạm Trọng Đoàn |
II. Chức năng, nhiệm vụ
1. Chức năng
Nghiên cứu chiến lược và các cơ chế, chính sách về kinh tế và thị trường phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; nghiên cứu triển khai các nhiệm vụ khoa học, thông tin, đào tạo, hợp tác trong nước và quốc tế và thực hiện các hoạt động tư vấn về kinh tế và thị trường phục vụ công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực: hạ tầng kỹ thuật (bao gồm: cấp nước đô thị và khu công nghiệp; thoát nước và xử lý nước thải đô thị và khu dân cư nông thôn tập trung; quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và khu dân cư nông thôn tập trung; chiếu sáng đô thị; cây xanh đô thị; nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; xây dựng ngầm đô thị; sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị (bao gồm: quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy chế quản lý quy hoạch, thiết kế đô thị).
2. Nhiệm vụ
2.1. Nghiên cứu chiến lược, các cơ chế, chính sách về kinh tế và thị trường để thực hiện mục tiêu phát triển; trực tiếp hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác quản lý nhà nước ngành xây dựng trong các lĩnh vực: hạ tầng kỹ thuật (bao gồm: cấp nước đô thị và khu công nghiệp; thoát nước và xử lý nước thải đô thị và khu dân cư nông thôn tập trung; quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và khu dân cư nông thôn tập trung; chiếu sáng đô thị; cây xanh đô thị; nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; xây dựng ngầm đô thị; sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị (bao gồm: quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy chế quản lý quy hoạch, thiết kế đô thị), cụ thể:
– Nghiên cứu chiến lược, đề xuất cơ chế, chính sách kinh tế nhằm huy động, thu hút các nguồn lực đầu tư cho lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; hướng dẫn việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, vùng liên tỉnh, vùng kinh tế trọng điểm;
– Điều tra, đánh giá tình hình đầu tư và hiệu quả đầu tư của các dự án đầu tư lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư của các dự án này;
– Nghiên cứu các mô hình quản lý, khai thác và vận hành hệ thống công trình thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; đề xuất áp dụng các mô hình quản lý, khai thác và vận hành hiệu quả;
– Nghiên cứu đề xuất các quy định, tiêu chí, điều kiện năng lực của các chủ thể hoạt động trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
– Nghiên cứu, xác định phương pháp lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; hướng dẫn và đánh giá sau khi được ban hành;
– Nghiên cứu, xác định phương pháp lập và quản lý chi phí các sản phẩm và dịch vụ thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; hướng dẫn và đánh giá sau khi được ban hành;
– Nghiên cứu phương pháp định giá, giá tiêu thụ, giá cho thuê, khung giá cho các sản phẩm và dịch vụ của một số lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; giá cho thuê và khung giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và xác định nguyên tắc kiểm soát giá của một số lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; tổ chức, đánh giá việc thực hiện;
– Nghiên cứu, biên soạn suất vốn đầu tư, định mức kinh tế – kỹ thuật, mức chi phí, giá dịch vụ, giá tiêu thụ, giá cho thuê và khung giá làm cơ sở cho việc xác định phương pháp lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và quản lý chi phí khai thác và vận hành hệ thống công trình và dịch vụ thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện sau khi được phê duyệt hoặc công bố;
– Nghiên cứu phương pháp xây dựng các tiêu chí đánh giá và xếp loại chất lượng các sản phẩm dịch vụ thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
– Nghiên cứu, đề xuất phương pháp đánh giá yếu tố kinh tế trong đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
– Nghiên cứu phương pháp lập và quản lý chi phí trong việc lập, thẩm định và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị (quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy chế quản lý quy hoạch, thiết kế đô thị); hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
2.2. Nghiên cứu triển khai các nhiệm vụ khoa học thuộc chức năng, nhiệm vụ chương trình, kế hoạch, đề tài, dự án phục vụ công tác quản lý do Bộ giao hoặc theo đặt hàng của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
2.3. Nghiên cứu biên soạn tài liệu, tổ chức và tham gia tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý kinh tế và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến ngành xây dựng theo sự phân công của Viện.
2.4. Thực hiện hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong việc nghiên cứu về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật và lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
2.5. Thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin, cơ chế, chính sách trên các lĩnh vực quy định tại điểm 1 trên đây.
2.6. Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học theo chức năng nhiệm vụ của Viện khi được Viện trưởng giao.
2.7. Thực hiện các hoạt động tư vấn chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ khi được Viện giao.
2.8. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Viện trưởng theo quy định.
2.9. Quản lý cán bộ, viên chức và tài sản được giao theo quy định của pháp luật và của Viện Kinh tế xây dựng.
2.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Viện trưởng phân công.